Thực đơn
Giàn khoan nửa chìm nửa nổi Giàn khai thác dầu xa bờKhi khi khai thác mỏ dầu xa bờ, giàn khoan bán tiềm thủy được sử dụng với chức năng khoan và khai thác. Loại giàn khoan này tiết kiệm chi phí và rất ổn định. Giàn khai thác bán tiềm thủy nổi đầu tiên là Argyll FPF được chuyển từ giàn khoan bán tiềm thủy Transworld 58 vào năm 1975 sử dụng cho mỏ dầu Argyll Hamilton Brothers North Sea.
Khi ngành công nghiệp dầu khí vươn tới những vùng nước sâu hơn và trong môi trường khắc nghiệt, thì các giàn khai thác bán tiềm thủy chuyên dụng được thiết kế để đưa vào sử dụng. Giàn khai thác bán tiềm thủy chuyên dụng đầu tiên được sử dụng ở mỏ Balmoral, biển Bắc UK năm 1986.[3]
Dưới đây liệt kê tóm tắt một số giàn khai thác dầu bán tiếm thủy xa bờ.[4][5][6][7][8][9]
Loại tàu | Mỏ | Khu vực | Độ sâu (m) | Rẽ nước (Te) | Cty vận hành | Bắt đầu | Thiết kế | Xây dựng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Argyll FPU | Mỏ dầu Argyll | Biển Bắc thuộc UK | 150 | 34.000 | Agip | 1975 | Converted from Transocean 58 MODU. First semi-submersible production platform.[10] | ||
Buchan A | Mỏ dầu Buchan | UK North Sea | 160 | 18.995 | Talisman | 1981 | Brown & Root | Scott Lithgow | Cải biến từ Drillmaster MODU cho BP |
P-09 | Mỏ dầu Corvina | Brazil | 230 | 22.896 | Petrobras | 1983 | Aker | Mitsui | Cải biến Aker H-3e |
P-15 | Pirauna | Brazil | 243 | 21.616 | Petrobras | 1983 | Mitsubishi Heavy Industries | Mitsubishi Heavy Industries | Cải biến thiết kế Mitsubishi MD-503 |
P-12 | Mỏ dầu Linguado / Badejo | Brazil | 100 | 22.896 | Petrobras | 1984 | Aker | Mitsui, Nhật bản | Thiết kế Aker H-3e |
P-21 | Mỏ dầu Badejo / Salema | Brazil | 112 | 10.765 | Petrobras | 1984 | Earl & Wright | Montreal Engineering, Rio de Janeiro | Cải biến của gìn khoan Sedco Staflo |
Deepsea Pioneer FPU | Mỏ dầu Argyll & Duncan | Biển Bắc UK | 150 | 34.000 | Agip | 1984 | Cải biến từ giàn khoan Deepsea Saga[11] | ||
P-22 | Morela | Brazil | 114 | 17.440 | Petrobras | 1986 | Frede & Goldman | Montreal Engineering | Cải biến từ giàn khoan Sedco 135F |
Balmoral FPV | Mỏ dầu Balmoral (+4) | Biển Bắc UK | 150 | 30.983 | Premier Oil | 1986 | GVA | Götaverken, Sweden | Giàn bán tiếm thủy dùng cho khai thác đầu tiên. |
P-07 | Mỏ dầu Bicudo | Brazil | 207 | 20.493 | Petrobras | 1988 | Aker | Raumer-Repola hay Ishibras Shipyard, Rio ? | Cải biến từ giàn khoan Aker H-3 Bendoran |
Veslefrikk B | Mỏ dầu Veslefrikk | Biển Na Uy | 175 | 43.305 | Statoil | 1989 | Aker | Daewoo, Korea | Cải biến từ giàn khoan West Vision. Giàn khoan nổi đầu tiên ở Na Uy. |
AH001 | Ivan Hoe Rob Roy Oil Field | Biển Bắc UK | 140 | 26.639 | Amerada Hess | 1989 | Brown & Root | Highland Fabricators, Nigg | Cải biến từ tàu khoan Philips SS Sedco700 |
P-20 | Marlim | Brazil | 625 | 25.983 | Petrobras | 1992 | GVA | Astileros, Tây Ban Nha | Mẫu GVA4000. Cải biến từ giàn khoan Illiad do Nga sản xuất. |
P-08 | Mỏ dầu Marimba | Brazil | 423 | 20.990 | Petrobras | 1993 | CENPES | Tangenge, Niteroi, Brazil | Cải biến từ giàn khoan Songa Star / Belford Dolphin |
P-13 | Mỏ dầu Bijupira / Salema | Brazil | 625 | 22.243 | Queriz Galvao Perfuracoes | 1993 | CFEM | UIE, Clydesbank ? | Cải biến |
P-14 | Coral / Esrela / Caravela Oil Fields | Brazil | 195 | 22.243 | Petrobras | 1993 | CFEM | CFEM, Brazil ? | Cải biến |
P-18 | Marlim | Brazil | 910 | 36.100 | Petrobras | 1994 | GVA | Tenege / FELS | Mẫu GVA4500 |
Troll B FPU | Troll gas field | Norwegian Sea | 339 | 188.968 | Statoil | 1995 | Kvaerner/Doris | Kvaerner Rosenberg | Kết cấu bê tông. |
Nan Hai Tiao Zhan | Luihua | South China Sea | 300 | 0,000 | CNOOC | 1995 | Reading & Bates | Keppel FELS | Cải biến từ giàn khoan Sedco700 West Stadrill cho Amoco |
P-25 | Mỏ dầu Albacora II | Brazil | 252 | 25.983 | Petrobras | 1996 | CENPES | Ultratec | Cải biến giàn khoan Zapat-4000 |
P-27 | Voador | Brazil | 533 | 41.659 | Petrobras | 1996 | FELS / Obdebrecht | Levingston | Cải biến giàn khoan Penrod Pardill 71 |
Innovator | Marlim | Gulf of Mexico | 914 | 0.000 | ATP | 1996 | GVA | ||
Tahara | PY-3 | Indian Ocean | 339 | 55,000 | Hardy oil and gas | 1997 | Earl & Wright | Hup Seng Engineering | Cải biến mẫu Sedco-135 |
Njord A | Njord Oil Field | Norwegian Sea | 330 | 45.077 | Statoil | 1997 | Aker | Aker Verdal | Thiết kế nguyên thủy cho Norsk Hydro dựa trên P-45 ? |
P-19 | Marlim | Brazil | 770 | 33,400 | Petrobras | 1997 | IVI/Sadevegesa consortium | Hitachi Zosen | Cải biến từ giàn khoan Enchanced pacesetter. |
Janice A | Janice Oil Field | UK North Sea | 80 | 0,000 | Anadarko | 1999 | Aker | McNulty | Cải biến từ tàu khoan Aker H3.2 |
Visund | Visund | Biển Na Uy | 335 | 52.600 | Statoil | 1999 | GVA | Umoe Mandal | Mẫu GVA8000 |
Troll C FPU | Mỏ khí Troll | Biển Na Uy | 339 | 54.377 | Statoil | 1999 | GVA | HHI, S.Korea | Mẫu GVA 8000 |
P-26 | Marlim | Brazil | 515 | 27.656 | Petrobras | 2000 | Astilleros | Astilleros, Tây Ban Nha | Tái sử dụng từ giàn P-20 ? |
Åsgard B | Åsgard | Norwegian Sea | 320 | 84,848 | Statoil | 2000 | GVA | Daewoo, S. Korea | |
P-36 | Roncador | Brazil Campos Basin | 1,360 | 0,000 | Petrobras | 2000 | SBM Atlantia | Davie Shipbuilding, Canada | Cải biến từ giàn khoan Spirit of Columbus và bị chìm năm 2001 |
Snorre B FDPU | Mỏ dầu Snorre | Biển Na Uy | 350 | 56,600 | Statoil | 2001 | Aker | Dragados | Thiết kế nguyên thủy cho Saga |
P-51 | Mỏ dầu Marlim Sul | Brazil Campos Basin | 1,255 | 80,114 | Petrobras | 2001 | Aker | Keppel FELS | Mẫu Aker DDS |
SS-11 | Coral | Brazil | 145 | 0,000 | Petrobras | 2003 | Breit | Bethlehem Steel | Cải biến |
Nakika | Kepler, Ariel, Fourier, Herschell & E. Anstey | Gulf of Mexico | 936 | 64,000 | BP | 2003 | ABB Lumus | HHI, S.Korea | Được xây dựng cho Shell, nhưng BP vận hành |
P-40 | Marlim Sul | Brazil | 1,080 | 0,000 | Petrobras | 2004 | PROJEMAR | Jurong | Cải biến từ giàn khoan DB-100 |
Kristin FPU | Kristin | Norwegian Sea | 320 | 56,600 | Statoil | 2005 | GVA | Samsung, S. Korea | |
Atlantis PQ | Atlantis Oil Field | Gulf of Mexico | 2,156 | 89,000 | BP | 2006 | GVA | DSME, S.Korea | |
ATP Innovator | Gomez Oil Field | Gulf of Mexico | 914 | 46,160 | ATP | 2006 | Levingston | Levingston | Cải biến từ giàn bán tiềm thủy Rowan Midland |
Independence Hub | 10 fields | Gulf of Mexico | 2,015 | 46,160 | Anadarko | 2007 | SBM Atlantia | Jurong Shipyard | |
P-52 | Roncador | Brazil | 1,795 | 80,201 | Petrobras | 2007 | GustoMSC | Keppel FELS | Aker DDS design |
Thunder Horse PDQ | Thunder Horse Oil Field | Gulf of Mexico | 1,849 | 130,000 | BP | 2008 | GVA | DSME, S.Korea | Mẫu GVA40000, giàn bán tiềm thủy lớn nhất |
Blind Faith | Blind Faith | Gulf of Mexico | 1,980 | 40,000 | ChevronTexaco | 2008 | Aker | Aker Verdal | Mẫu Aker DDS |
Northern Producer FPF | was at Galley Oil Field now atDon Oil Field | UK North Sea | 350 | 0,000 | Petrofac | 2009 | Granhearne | McNulty, Newcastle | Tái sử dụng từ Emerald Producer FPU, cải biến từ tàu nguyên thủy Aker H-3 Alibaba năm 1989. |
Thunder Hawk | Thunder Hawk | Gulf of Mexico | 1740 | 42.000 | Murphy | 2009 | SBM Atlantia | Dyna-Mac Engineering Services Pte Ltd | |
Gjøa | Gjøa Oil Field | Norwegian Sea | 360 | 58.400 | Statoil | 2010 | Aker | Samsung, S. Korea | Do Gas de France vận hành |
P-56 | Marlim Sul | Brazil | 1,700 | 50,000 | Petrobras | 2010 | Aker | Keppel FELS | Bản sao của giàn P-51. Mẫu Aker DDS được xây dựng ở Brazil. |
Gumusut Kakap | Pisigan, Malilai, Ubah | Malaysia | 1.220 | 40.000 | Shell | 2011 | MMHE, Malaysia | MMHE, Malaysia | Giàn khai thác bán tiềm thủy đầu tiên ở Malaysia |
P-55 | Roncador | Brazil | 1.707 | 50.000 | Petrobras | 2012 | Aker | Atlantico Consortium | Được xây dựng ở Brazil. |
Thực đơn
Giàn khoan nửa chìm nửa nổi Giàn khai thác dầu xa bờLiên quan
Giàng Seo Phử Giàn khoan dầu Giàng Páo Mỷ Giàn khoan nửa chìm nửa nổi Giàn khoan dầu Hải Dương 981 Giàng Thị Bình Giàng A Chu Giàng (họ) Giàng Chu Phìn Giàn giáo công trìnhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giàn khoan nửa chìm nửa nổi http://www2.petrobras.com.br/Petrobras/ingles/plat... http://www.akersolutions.com/Internet/IndustriesAn... http://fogonazos.blogspot.com/2007/02/sea-giants_0... http://www.dockwise.com http://www.navybook.com/nohigherhonor/pic-servant.... http://www.oceanstaroec.com/fame/1998/collipp.htm http://www.oceanstaroec.com/fame/2000/semisubmersi... http://www.offshore-technology.com/features/featur... http://www.offshore-technology.com/projects/ http://www.imo.org